The World in 4 Minutes Episode 3: Penalty Shootout
Làm thế nào để thắng sút luân lưu? Video này sẽ cho chúng ta những thông tin thú vị về cú đá luân lưu ở bóng đá ⚽
👉 CÁC BƯỚC HỌC TIẾNG ANH THEO VIDEO:
1/ Xem video và ghi lại các từ mới, đã được in đậm trong video và liệt kê ở dưới.
2/ Comment trả lời 3 câu hỏi cuối video bằng tiếng Anh:
❓ To what extent do you think luck plays a role in winning the penalty shootout? Or are other factors (strategy, skills, nerve) more important?
❓ How should a player prepare his/her mindset before taking a penalty shot?
❓ How do you think a player would feel after failing a penalty shot at a big football event like the World Cup?
3/ Sau khi đã comment trả lời, hãy cùng tập listening bằng cách xem video gốc của The Economist tại: https://www.youtube.com/watch?v=8d2NHxzzGyc
CÁC TỪ VỰNG TRONG VIDEO:
▪ penalty box (n): /ˈpɛn(ə)lti/ /bɒks/: khu vực đá phạt đền.
VD: Penalty, the most dangerous shootout in soccer, is performed inside the penalty box = Penalty – cú sút phạt nguy hiểm nhất trong bóng đá – được thực hiện bên trong khu vực đá phạt đền.
▪ top-ranked (adj): /tɒp/ /raŋkt/: xếp hạng cao nhất.
VD: University of Cambridge has the most top-ranked studying programs, according to CNBC’s researches = Trường đại học Cambridge có nhiều chương trình học được xếp hạng cao cấp nhất theo số liệu của CNBC.
▪ know a thing or two about: biết đôi điều về một vấn đề nào đó / biết rất nhiều hoặc giỏi về thứ được nhắc đến.
VD: She has the highest IELTS score in her class, she must know a thing or two about test-solving strategies = Cô ấy đạt điểm IELTS cao nhất trong lớp, chắc hẳn cô ấy phải biết rất nhiều về kĩ năng làm bài thi,
▪ nerve (n): / nəːv/: dây thần kinh / trạng thái tâm lý.
VD: He kept his nerve and won five games in a row = Anh ấy đã giữ được bình tĩnh và thắng năm trận liên tiếp.
▪ distinctly average: /dɪˈstɪŋ(k)tli/ /ˈav(ə)rɪdʒ/: rõ ràng rất trung bình.
VD: They are distinctly average at playing soccer = Họ rõ ràng không có gì nổi trội trong việc chơi đá bóng.
▪ exceptionally (adv): /ɪkˈsɛpʃ(ə)nəli/: đặc biệt, khác thường.
VD: Alice performed exceptionally good today = Alice đã chơi tốt một cách lạ thường ngày hôm nay.
▪ conversion rate: /kənˈvəːʃ(ə)n/ /reɪt/: Tỉ lệ thành công (bàn thắng, mục tiêu, …)
VD: You'll see better conversion rates for your local advertising if you include your physical address on your website = Quảng cáo của bạn sẽ có tỉ lệ thành công cao hơn nếu bạn thêm địa chỉ cửa hàng lên trang web của bạn.
▪ small sample: /smɔːl/ /ˈsɑːmp(ə)l/: một số lượng nhỏ lấy mẫu.
VD: A small random sample of twenty mice was chosen for the experiment = Một số lượng nhỏ - hai mươi con chuột - đã được lấy mẫu cho thí nghiệm đó.
▪ mapped (v): /mapt/: vẽ thành bản đồ.
VD: Bring your compass, because the area is not accurately mapped = Hãy mang theo la bàn đi, bởi vì khu vực đó chưa được vẽ bàn đồ lại một cách chính xác đâu.
▪ penalty taker: /ˈpɛn(ə)lti/ /ˈteɪkə/: người đá phạt đền.
VD: He was chosen twice as the penalty taker today = Anh ấy đã được chọn làm người đá phạt tận hai lần ngày hôm nay.
▪ hoof (v): /huːf/: sút bóng thật mạnh.
VD: He hoofed the ball as high as he could = Anh ấy sút bổng quả bóng lên cao nhất có thể
▪ analysis (n): /əˈnalɪsɪs/: bài phân tích.
VD: Funding for the project was based on the sale of detailed survey analysis and reports to interested airlines = Nguồn tiền cho dự án đó đến từ việc bán các báo cáo và phân tích tới các hãng hàng không có nhu cầu.
▪ the coin toss: /ðə/ /kɔɪn/ /tɒs/: việc tung đồng xu.
VD: Whether I propose to her or not will be decided by this coin toss = Tôi có cầu hôn cô ấy hay không phụ thuộc tất cả vào cú tung đồng xu này.
▪ standard (adj): /ˈstandəd/: tiêu chuẩn.
VD: All these doors come in a range of standard sizes = Tất cả những chiếc cửa này đều có các kích thước tiêu chuẩn.
▪ (the) odds (n): /ɒdz/: tỉ lệ trúng.
VD: The odds of dying in a plane crash is one in 11 million = Tỉ lệ chết bởi đâm máy bay của một người bất kì là 1/11triệu.
Search